(Chinhphu.vn) – Thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư theo Quyết định 2124/QĐ-BTNMT ngày 1/8/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư

Trình tự thực hiện

Trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá

– Người sử dụng đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Cơ quan quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, người nộp hồ sơ được yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.

– Sau khi kiểm tra, cơ quan quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

– Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất.

– Cơ quan quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế.

– Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo nộp tiền cho người sử dụng đất.

– Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Sau khi nộp tiền, cơ quan thuế xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính và thông báo cho cơ quan quản lý đất đai.

– Cơ quan quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

– Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất

Trình tự thực hiện tương tự như đối với trường hợp nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất trong bảng giá, tuy nhiên không có các bước liên quan đến việc xác định và nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Trường hợp nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể

Trình tự tương tự như các bước trong trường hợp tính theo giá đất trong bảng giá, nhưng có thêm bước xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước khi người sử dụng đất nộp tiền.

Cách thức thực hiện

– Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích.

– Nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh.

Thành phần và số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 10 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

+ Một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hoặc Quyết định giao đất, cho thuê đất.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp xã miền núi, biên giới, đảo hoặc vùng khó khăn, thời gian thực hiện có thể tăng thêm 10 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân, cộng đồng dân cư.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện.

– Cơ quan phối hợp: Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan thuế.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Lệ phí

Theo quy định của Luật phí và lệ phí và các văn bản pháp luật hướng dẫn.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 10 kèm Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

b) Có văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

c) Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai.

d) Không thuộc trường hợp thu hồi đất.

e) Có văn bản điều chỉnh dự án đầu tư thay đổi thời hạn hoạt động.

f) Đáp ứng các điều kiện về môi trường theo quy định.

Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

– Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Mẫu đơn: Mẫu số 10.

Mẫu đơn: Mẫu số 04d.

Mẫu đơn: Mẫu số 04g.

Bình luận về bất động sản này